Đăng vào Thứ năm, ngày 11/11/2021
THÔNG TIN THUỐC MIKROBIEL
Hoạt chất: Moxifloxacin ………..400mg Tá dược: natri clorid, acid hydrochlorid, dung dịch natri hydroxid, nước cất pha tiêm. Dạng bào chế: dung dịch tiên truyền tĩnh mạch, trong suốt không có tiểu phân nhìn thấy bằng mắt thường.

THÔNG TIN THUỐC MIKROBIEL

1. Thành phần – Dạng bào chế

  • Hoạt chất: Moxifloxacin ………………………………………………..400mg
  • Tá dược: natri clorid, acid hydrochlorid, dung dịch natri hydroxid, nước cất pha tiêm.
  • Dạng bào chế: dung dịch tiên truyền tĩnh mạch, trong suốt không có tiểu phân nhìn thấy bằng mắt thường.

2. Dược lực học

  • Moxifloxacin là kháng sinh tổng hợp nhóm fluoroquinolon. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn với cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm bằng cách ức chế topoisomerase II (DNA gyrase) và / hoặc topoisomerase IV là những enzym cần thiết cho sự sao chép, phiên mã và tu sửa DNA vi khuẩn.

3. Dược động học

  • Khoảng 50% Moxifloxacin gắn với protein huyết tương. Thuốc được phân bố rộng khắp cơ thể.
  • Moxifloxacin được chuyển hóa qua đường liên hợp glucoronid và sulfat, không chuyển hóa qua hệ cytocrom P450.
  • Thời gian bán thải kéo dài khoảng 12 giờ.

4. Chỉ định

Thuốc được chỉ định điều trị:

  • Viêm phổi mắc phải cộng đồng
  • Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da có biến chứng

5. Liều dùng –Cách dùng

  • Cách dùng: tiêm truyền tĩnh mạch. Tốc độ tiêm truyền trên 60 phút.
  • Liều dùng: 400mg, mỗi ngày 1 lần.
  • Thời gian điều trị:
  • Viêm phổi cộng đồng: 7 – 14 ngày.
  • Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da có biến chứng: 7 – 21 ngày.
  • Không cần hiệu chỉnh liều ở người bệnh lớn tuổi, có cân nặng thấp hoặc có vấn đề về thận.

6. Chống chỉ định

  • Tiền sử dị ứng với Moxifloxacin hay bất kỳ kháng sinh nào thuộc nhóm quinolon hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Mang thai hoặc đang cho con bú.
  • Dưới 18 tuổi.
  • Có tiền sử bệnh gân hoặc rối loạn gân trong đó có liên quan đến điều trị bằng kháng sinh quinolon.
  • Có nhịp tim bất thường.
  • Mất cân bằng điện giải (đặc biệt là mức thấp của kali hoặc magie trong máu).
  • Nhịp tim rất chậm.
  • Suy tim.
  • Có tiền sử nhịp tim bất thường.
  • Đang mắc bệnh gan nặng hoặc bất thường các giá trị enzym gan (transaminase) cao hơn so với 5 lần giới hạn trên.

7. Tácdụng không mong muốn

  • Thường gặp: nhức đầu, chóng mặt, thay đổi nhịp tim ở những bệnh nhân có nồng độ kali trong máu thấp, buồn nôn, nôn, đau dạ dày, tiêu chảy, tăng men gan, đau hoặc sưng tại vị trí tiêm …
  • Ít gặp: nhiễm khuẩn do vi khuẩn đề kháng, nhiễm khuẩn răng miệng và âm đạo gây bởi Candida, giảm bạch cầu, hồng cầu, phản ứng dị ứng, tăng lipid máu, lo lắng, bồn chồn/ kích động, ngứa và/ hoặc tê, thay đổi vị giác, nhầm lẫn và mất phương hướng, khó ngủ, run rẩy, chóng mặt, rối loạn thị giác, đánh trống ngực, táo bón, khó tiêu, ….
  • Hiếm gặp: phản ứng dị ứng nặng, suy giảm cảm giác da, thay đổi mùi, tiếng ồn trong tai, nghe kém bao gồm điếc, nhịp tim nhanh bất thường, ngất, vàng da, viêm gan, đau và sưng gân, suy giảm chức năng thận, ….
  • Rất hiếm: tăng nhạy cảm da, mất tầm nhìn thoáng qua, ….

8. Tương tác thuốc

  • Nếu sử dụng MIKROBIEL và các loại thuốc khác ảnh hưởng đến chức năng của tim sẽ làm tăng nguy cơ thay đổi nhịp tim. Do đó, không sử dụng MIKROBIEL cùng với các thuốc sau: nhóm thuốc chống loạn nhịp (như quinidin, amiodarone, hydroquinidine, disopyramide, …), thuốc chống loạn thần ( như phenothiazin, haloperidol, …), thuốc chống trầm cảm ba vòng, một số kháng sinh (như saquinavir, erythromycin tiêm tĩnh mạch, pentamidine, halofantrine), một số thuốc kháng histamin (như terfenadin, astemizol, mizolastine) và các loại thuốc khác như cisapride, vincamine tiêm tĩnh mạch, bepridil, diphemanil.
  • Theo dõi thời gian đông máu nếu sử dụng thuốc chống đông đường uống (như wafarin).
Khoa Dược Bệnh viện C